top of page
huyentran23

5 lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần biết về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2022

Mặc dù quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) không phải là một vấn đề mới, nhưng hầu hết các doanh nghiệp vẫn gặp phải nhiều khúc mắc và khó khăn trong quá trình thực hiện. Năm 2021 sắp kết thúc cũng đồng nghĩa với việc các Doanh nghiệp sắp bước tới giai đoạn kết thúc năm tài chính và chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế. Trong bài viết này, RSM sẽ một lần nữa mang tới cho độc giả những kiến thức chung tổng quát nhất và những vấn đề Doanh nghiệp cần lưu ý.


Nội dung chính:


quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì? Bộ hồ sơ quyết toán gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)


Quyết toán thuế TNDN là gì?

Quyết toán thuế TNDN hay còn gọi là khai quyết toán, đề cập đến việc doanh nghiệp kê khai tổng số thuế TNDN phải nộp cho cơ quan thuế. Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế năm và khai trong trường hợp có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể, chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, khi đó, cơ quan thuế ra quyết định quyết toán đến doanh nghiệp, mục đích chính để truy thu số thuế TNDN.


Như vậy hiểu đơn giản đó là việc doanh nghiệp khai báo nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp mình cho năm tài chính đó.


Bộ hồ sơ quyết toán gồm những gì?

Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế TNDN cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ sau:

- Báo cáo tài chính năm quyết toán, hoặc BCTC đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sát nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động.

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN và phụ lục đi kèm nếu có. Các phụ lục này thường bao gồm: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Phụ lục ưu đãi thuế TNDN; Phụ lục số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài (đối với doanh nghiệp có phát sinh thu nhập ngoài nước); Phụ lục thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khác với địa phương nơi đặt trụ sở chính


Đặc biệt từ năm 2017:

Bổ sung thêm 04 phụ lục kê khai với các doanh nghiệp có Giao dịch liên kết bao gồm: Phụ lục 01: Thông tin về quan hệ liên kết và Giao dịch liên kết; Phụ lục 02: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ quốc gia; Phụ lục 03: Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ toàn cầu; Phụ lục 04: Kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.


Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

Khoản 2 điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Hồ sơ khai quyết toán thuế có thể được gia hạn ngày hộp thêm tối đa là 60 ngày. Để gia hạn thời gian nộp hồ sơ, người nộp thuế cần làm đơn đề nghị gia hạn (nộp trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế) trình bày rõ lý do đề nghị gia hạn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn), hoặc công an (xã, phường, thị trấn) nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan thuế sẽ có văn bản trả lời cho người nộp thuế. Nếu cơ quan thuế không trả lời tức là yêu cầu gia hạn đã được chấp nhận.


2. Lưu ý quan trọng khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Lưu ý ghi nhận doanh thu

- Chú ý về thời điểm ghi nhận doanh thu:

  • Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua;

  • Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua;

  • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.

- Kiểm tra các nghiệp vụ giá vốn cao hơn doanh thu; có doanh thu mà không có giá vốn và ngược lại;...


Các khoản chi phí không được trừ

Theo điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015, sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT-BTC) quy định cụ thể điều kiện để các khoản chi được xem là khoản chi phí được trừ cho mục đích Quyết toán thuế TNDN.


Như vậy doanh nghiệp cần rà soát lại các khoản chi phí của đơn vị mình xem có đủ hóa đơn, chứng từ; xem có hợp lý hay không?...


Về thuế suất được hưởng

Thuế suất áp dụng và ưu đãi thuế là một vấn đề lớn mà các Doanh nghiệp cần chú ý khi quyết toán thuế TNDN, tuy nhiên trên thực tế các Doanh nghiệp thường gặp nhiều khó khăn về thuế suất mà Doanh nghiệp mình được hưởng. Thực tế RSM đã gặp rất nhiều trường hợp kế toán hiểu không đúng về khoảng thời gian ưu đãi thuế hoặc hiểu sai nội dung của ưu đãi thuế dẫn tới tính thiếu số tiền thuế TNDN phải nộp dẫn tới rủi ro truy thu, nộp phạt.


Chuyển chi phí lãi vay với doanh nghiệp có giao dịch liên kết từ năm trước

Căn cứ theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP và Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định thì:

Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;


Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ;"

Như vậy, việc chi phí lãi vay nếu vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao thì phần chi phí lãi vay này sẽ cần được theo dõi cho các năm kế tiếp. Đồng nghĩa với đó là việc phải theo dõi và kết chuyển chi phí lãi vay để tính chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN nếu đủ điều kiện.


Ưu đãi thuế theo Nghị quyết 406/NQ-CP

Nghị quyết 406/NQ-CP đã đưa ra một loạt các ưu đãi về các thuế phí như Thuế TNDN, thuế Giá trị gia tăng, thuế đất…. Doanh nghiệp cần xác định xem mình có thuộc đối tượng được ưu đãi không để áp dụng hợp lý cho mục đích quyết toán thuế TNDN.


3. Một số câu hỏi thường gặp khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 2021


quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep
Một số câu hỏi thường gặp về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hỏi: Doanh nghiệp nào được áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo nghị quyết 406?


Trả lời: Nghị quyết 406 quy định mức giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2021 đối với trường hợp người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019.

Không áp dụng tiêu chí doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019 đối với trường hợp người nộp thuế mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020, năm 2021.


Hỏi: Điều kiện để được miễn giảm thuế năm 2021 là Doanh thu không quá 200 tỷ. Vậy có thể hiểu doanh thu ở đây là tổng doanh thu trên tờ khai thuế GTGT của năm không?


Trả lời: Doanh thu năm 2021 làm căn cứ xác định đối tượng được giảm 30% thuế TNDN là doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.


Hỏi: Chi phí cách ly có được tính vào chi phí được trừ của Công ty không?


Trả lời: Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 5032/TCT-CS ngày 26/11/2020 hướng dẫn về chính sách thuế đối với chi phí cách ly phòng chống dịch Covid 19 của Chuyên gia nước ngoài. Căn cứ tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp thì: Đối với chi phí cách ly tại khách sạn và chi phí điều trị cho chuyên gia nước ngoài mà doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động thì khoản chi phí trả cho cơ sở cách ly được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và thanh toán theo quy định.


Hỏi: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?


Trả lời: Theo Điều 1, Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.


Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN


Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:


Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác


4. Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của RSM Việt Nam

Hiểu được những khó khăn và vướng mắc của Doanh nghiệp, RSM Việt Nam – VP Hà Nội sẵn sàng cung cấp và mang tới Quý Doanh nghiệp một loạt các dịch vụ hỗ trợ chuyên sâu nhằm giúp Doanh nghiệp tuân thủ thuế một cách tự tin và chắc chắn hơn.


Các dịch vụ chúng tôi cung cấp bao gồm:

  • Dịch vụ hỗ trợ quyết toán thuế TNDN năm;

  • Dịch vụ hỗ trợ soát xét tuân thủ thuế TNDN chuyên sâu;

  • Dịch vụ hỗ trợ soát xét quyết toán thuế TNDN năm;

  • Dịch vụ tư vấn hàng kỳ theo sự việc.


CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:




315 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả

Comments


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN TỪ RSM VIỆT NAM

Bạn mong muốn nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên gia RSM Việt Nam, vui lòng gửi câu hỏi tại đây

Gửi thông tin đăng ký thành công. RSM sẽ liên hệ tư vấn cho bạn!

bottom of page